Lĩnh vực Quản lý Xuất nhập cảnh (Thủ tục Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương).
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Đơn vị tổ chức gửi hồ sơ xin phép Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương cho Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và chuyển Văn thư nhập hồ sơ vào phần mềm quản lý. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Ngoại vụ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho đơn vị xin Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương để yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 tại phụ lục.
- Bước 3:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có doanh nhân đang làm việc được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ:
Trong thời hạn 15 ngày (quy đổi 15 ngày thành 11 ngày làm việc), Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Doanh nghiệp có doanh nhân đang làm việc được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tham mưu lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan thuế, hải quan, lao động, Công an tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan. Các cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trả lời kết quả xác minh trong thời hạn 20 ngày (quy đổi 20 ngày thành 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, lao động, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan có văn bản trao đổi với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày (quy đổi 15 ngày thành 11 ngày làm việc).
- Bước 4: Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Bước 5: Sau khi nhận được văn bản trình của Sở Ngoại vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 6: Sở Ngoại vụ tiếp nhận văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến cho Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 7, đường Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có doanh nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, Điều 9 Quyết định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC trực tuyến hoặc qua đường bưu điện tại Sở Ngoại vụ:
+ Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Doanh nghiệp có doanh nhân quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC trực tuyến hoặc qua đường bưu điện tại Sở Ngoại vụ:
+ Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục.
+ Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
+ Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
+ 33 ngày làm việc; trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, lao động, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan có văn bản trao đổi với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định tại Điều 9, Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu CV01 đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC; mẫu CV03, phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đính kèm biểu mẫu).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan khác.
b) Doanh nghiệp phải có hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
k) Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an./.
Đính kèm các biểu mẫu:
-Biểu mẫu CV01:
FILEDINHKEM-BM01-BOTTHC-PLS.doc
- Biểu mẫu CV03:
FILEDINHKEM-BM03-BOTTHC-PLS.doc
- Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 15/02/2024 của UBND tỉnh Đồng Nai:
FILEDINHKEM-QD375-TTHCAPEC.pdf
Phòng LS-NVNONN